Danh mục chứng từ lưu thuế TNCN theo Thông tư 37/2010/TT-BTC
Doanh nghiệp sử dụng Phiếu khấu trừ thuế TNCN hàng quý phải báo cáo tình hình sử dụng Phiếu khấu trừ thuế TNCN mới nhất năm 2023 ban hành kèm theo Thông tư 37/2010/TT-BTC. Xin vui lòng tham khảo.
1. Bảng kê chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân là gì?
Bảng kê phiếu TNCN giữ lại là bảng kê chứng từ được lập thể hiện số lượng phiếu đã sử dụng từ bao nhiêu đến bao nhiêu cũng như số phiếu bị xoá, mất, cháy. Việc xem danh mục tài liệu sẽ giúp cơ quan, tổ chức nắm bắt rõ ràng nhất tình hình sử dụng tài liệu của đơn vị. Mời các bạn tham khảo mẫu bảng kê chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân.
2. Các trường hợp phải cấp Phiếu khấu trừ thuế TNCN
Theo Khoản 2 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC thì các trường hợp phải nộp hồ sơ khấu trừ thuế TNCN như sau:
“a) Tổ chức, cá nhân nộp thuế khấu trừ theo hướng dẫn tại Khoản 1 Điều này cấp chứng từ nộp thuế khấu trừ theo yêu cầu của cá nhân khấu trừ. Trường hợp người ủy quyền khóa thuế thì không cấp phiếu khấu trừ thuế.
b) Cấp chứng từ khấu trừ đối với các trường hợp cá biệt như sau:
b.1) Đối với người không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng: Người đó có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân trả thu nhập cấp chứng từ khấu trừ cho từng lần khấu trừ hoặc cấp chứng từ khấu trừ thuế để khấu trừ nhiều lần trong kỳ tính thuế.
Ví dụQ ký hợp đồng dịch vụ với Công ty kế toán Thiên Ưng để chăm sóc cây cảnh trong khuôn viên công ty định kỳ 1 tháng/lần từ tháng 9/2019 đến tháng 4/2020. Thu nhập của ông Q được công ty trả hàng tháng với số tiền là 03 triệu đồng.
Do đó, trong trường hợp này, ông Q có thể yêu cầu Công ty cấp chứng từ khấu trừ thuế theo tháng hoặc cấp chứng từ phản ánh số thuế đã khấu trừ từ tháng 9 đến tháng 12 năm 2019 và chứng từ cho giai đoạn từ tháng 1 đến tháng 4 năm 2020.
b.2) Đối với cá nhân giao kết hợp đồng lao động từ ba (03) tháng trở lên: Tổ chức, cá nhân trả thu nhập chỉ cấp cho cá nhân một Tờ khai khấu trừ trong một kỳ tính thuế.
Ví dụ: Anh R. giao kết hợp đồng lao động dài hạn (từ tháng 09/2019 đến hết tháng 08/2020) với công ty Y. Trường hợp ông R là người nộp thuế, giải quyết trực tiếp với cơ quan thuế và yêu cầu công ty cấp chứng từ khấu trừ thuế, công ty sẽ cấp 01 văn bản phản ánh số thuế đã khấu trừ từ tháng 09 đến hết tháng 12/2019 và 01 biên lai cho khoảng thời gian từ tháng 1 đến hết tháng 8 năm 2020.”
3. Bảng kê sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN 2023
Dưới đây là mẫu Bảng kê sử dụng chứng từ truy thu thuế TNCN ban hành theo Thông tư số 37/2010/TT-BTC. Đây là mẫu mới nhất và đang có hiệu lực.
DANH MỤC SỬ DỤNG CHỨNG TỪ HOÀN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
quý của năm ……….
(Ban hành kèm theo Thông tư số 37/2010/TT-BTC ngày 18 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tài chính)
Tổ chức trả thu nhập:…………………………..
Mã số thuế:…………………………… ……….
Địa chỉ:…………………………… ……….
Điện thoại:…………………………… ……….
KHÔNG |
CHỮ KÝ TỪ |
SỐ TÀI LIỆU |
HỌ VÀ TÊN CÁ NHÂN RÚT TIỀN |
MÃ SỐ THUẾ (HOẶC SỐ CMND; SỐ HỘ CHIẾU) |
SỐ TIỀN THUẾ |
GHI CHÚ |
|
con số |
ngày tháng năm |
||||||
Đầu tiên |
|||||||
2 |
|||||||
3 |
|||||||
4 |
|||||||
5 |
|||||||
Tổng số thuế đã cấp chứng từ khấu trừ thuế: …………………… (Chữ:……………………………………….. .. …………….) |
ĐẠI DIỆN CÁC TỔ CHỨC CHI TRẢ THU NHẬP Dấu, Đóng dấu (ghi rõ họ tên, chức danh, chức vụ) |
4. Danh mục hồ sơ lưu giữ thuế TNCN
Dưới đây là Mẫu CTT25/AC: Tờ khai chứng từ khấu trừ thuế TNCN theo Quyết định số 440/QĐ – TCT. Hiện tại model này đã hết hạn sử dụng, Hoatieu liệt kê trong bài viết để các bạn tham khảo.
Tập hợp các Đơn vị, Cá nhân: MST: |
Model CTT25/AC Con số: |
DANH SÁCH PHIẾU GIẢM GIÁ
Có giá trị lớn …. Năm …..
biểu tượng m,Và | cho đến tênChàoTương lai | biểu tượng | từ sỒ Đ.không phải để bánnsỒ | số sử dụng | số lần xóa | SỒ bị mất, bị đốt cháy | Thêm vào |
Đầu tiên | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | thứ 8 |
CTT56 | Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân | ||||||
Viết theo mẫu số. trên phiếu khấu trừ thuế TNCN | Ghi theo ký hiệu trên Phiếu khấu trừ thuế TNCN | Trong quý bắt đầu dùng số nào tại số đó và đến số cuối cùng dùng trong quý. | Số đã sử dụng (Không bao gồm: Đã xóa, Mất..) | Số đã xóa (Phải ghi chi tiết từng số đã xóa) | Số người bị cháy (Phải ghi chi tiết từng số người bị cháy) | ||
Thêm vào: |
Ghi chú: Cột 4, 5 liệt kê các số bị xóa, bị mất
…….., Ngày ….. Tháng ….. Năm …… Tổ chức, cá nhân sử dụng phiếu thu |
5. Cách lập bảng kê sử dụng phiếu truy nộp thuế TNCN
Trên giao diện bảng kê khai qua menu chức năng “Tờ khai/Hóa đơn” chọn “Bảng kê sử dụng phiếu khấu trừ thuế TNCN” thì màn hình khai báo sẽ hiện ra như sau:
Chọn kỳ báo cáo theo ngày rồi nhấn nút lệnh “Đồng ý” Màn hình báo cáo sẽ hiện ra như sau:
1/ Phần thông tin chung
Các thông tin: Tổ chức trả thu nhập, Mã số thuế, Địa chỉ, Điện thoại lấy từ phần Thông tin chung được chỉ định trong tính năng Thông tin doanh nghiệp.
2/ Bảng chi tiết
– No: Ứng dụng tăng giảm dòng điện tự động
– Chữ ký trên chứng từ: Bắt buộc, tối đa 9 ký tự. Kiểm tra cấu trúc ký hiệu đúng của tài liệu như sau:
- 2 ký tự đầu là 20 chữ cái viết hoa của tiếng Việt (A, B, C, D, E, G, H, K, L, M, N, P, Q, R, S, T, U, V, X, Y )
- Ký tự tiếp theo là ký tự “/”.
- 4 ký tự tiếp theo là năm xuất bản
- Ký tự tiếp theo là ký tự “/”.
- Ký tự cuối cùng là T: voucher tự in
– Số lượng tài liệu:
- Number: Bắt buộc nhập số tự nhiên, mặc định là 0, tối đa 7 chữ số
- Ngày: Bắt buộc ở định dạng DD/MM/YYYY. Ứng dụng cảnh báo vàng khi đầu năm không đúng kỳ báo cáo
– Họ và tên người bị khấu trừ thuế: Bắt buộc nhập văn bản, tối đa 250 ký tự
– Mã số thuế (hoặc số CCCD/CMND, số hộ chiếu): Bắt buộc khi nhập văn bản, tối đa 20 ký tự
– Số thuế: Không cần nhập, nhập số >= 0, tối đa 15 chữ số
– Lưu ý: Nhập văn bản, tối đa 4000 ký tự
– Tổng số tiền: Hỗ trợ tính toán = Tổng số tiền (Số tiền thuế)
– Total in Words: Hỗ trợ đọc tổng số bằng chữ
6. Thời hạn nộp Bảng kê chứng từ khấu trừ thuế TNCN
Căn cứ điểm 1 phần thứ năm Quyết định 2262/QĐ-TCT quy định như sau:
“Đối với báo cáo tình hình sử dụng phiếu khấu trừ do Tổng cục Thuế in, phát hành, thời hạn gửi báo cáo chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý tiếp theo.”
7. Báo cáo tình hình sử dụng chứng từ truy thu thuế TNCN
Các doanh nghiệp trả thu nhập bằng chứng từ khấu trừ phải báo cáo việc sử dụng các nguồn cho cơ quan thuế, bất kể chúng có được tạo ra thông qua chứng từ khấu trừ hay không.
Đối với chứng từ khấu trừ tự in trên máy vi tính:
– Trường hợp doanh nghiệp đang hoạt động thì báo cáo tình hình sử dụng chứng từ khấu trừ với cơ quan thuế đăng ký sử dụng chứng từ khấu trừ hàng quý chậm nhất vào ngày 30 của tháng đầu quý tiếp theo.
– Trường hợp công ty sử dụng chứng từ trong trường hợp sáp nhập, hợp nhất, giải thể, chuyển đổi sở hữu, phá sản, đóng cửa phải báo cáo việc sử dụng chứng từ khấu trừ chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định việc sáp nhập, hợp nhất, giải thể, chuyển đổi sở hữu, phá sản hoặc Đóng cửa.
Doanh nghiệp phải nộp Bảng kê chứng từ sử dụng khấu trừ thuế thu nhập (theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 37/2010/TT-BTC) để báo cáo tình hình sử dụng chứng từ khấu trừ thuế.
Trên đây là danh mục cách sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN mới nhất 2023. Mời các bạn đọc và tham khảo tại mục kế toán thuế tại mục biểu mẫu.
Theo các liên kết sau, bạn có thể tải xuống tệp phù hợp với mình.
Web: doanphuongkimlien.comCategories: Biểu Mẫu
#Bảng #kê #sử #dụng #phiếu #truy #nộp #thuế #TNCN #cập #nhật #năm